Thì Hiện tại đơn, Hiện tại hoàn thành và Hiện tại tiếp diễn

Thì Hiện tại đơn

Nội dung chính

Công thức & Ví dụ

Thì Hiện tại đơn – Present Tense dùng để nói về một chân lý, sự thật hiển nhiên, một thói quen hằng ngày hoặc những việc lặp đi lặp lại, hoặc một trạng thái ở hiện tại.

Ví dụ thì hiện tại đơn

General fact (Sự thật hiển nhiên)The earth goes around the sunAdverbs used with the simple present (Trạng từ đi cùng)
Habitual action (thói quen hằng ngày)He reads a book before he goes to bedAlways, currently, generally, often, regularly, often, usually, every day, every year
Current state (tình trạng,xu hướng hiện tại)Many chinese people love Korean popular musicAlways, currently, generally, often, regularly, often, usually, every day, every year

Công thức thì hiện tại đơn

Động từ thườngĐộng từ to be
Khẳng địnhS + V(s/es) + O
S= i/you/we/they / danh từ số nhiều + V
S= she/he/it / danh từ không đếm được/ danh từ số ít + V(es/s)
I + am he/she/it + is. + we/you/they + are
C= Cụm danh/ adj/cụm giới
Phủ địnhS(you/i/we/they/Ns) +do not+ Vo
S(she/he/it/N) + does not + Vo
do not = don’t
Does not = doesn’t
I + am not She/he/it + is not + We/they/you + are not am not =I’m not is not =isn’t are not =aren’t
Nghi vấnDo + I/we/they/you + Vo ?
Does + She/he/it + Vo?
Trả lời: Yes, S + do/does.
No, S + don’t/doesn’t.
Am + I .. ?
Is + She/he/it …?
Are + you/we/they/you…?
Trả lời: Yes, S + do/does
No, S + don’t/doesn’t
Câu hỏi Wh _QWh_Q + do/does + S + V + O?
Trả lời: Dùng câu khẳng định
Wh_Q + To be + S + C?
Trả lời: Dùng câu khẳng định

Cách dùng thì hiện tại đơn

Diễn tả 1 tình trạng ở hiện tại

Ví dụ:

Angela lives in Birmingham

She is a teacher

Diễn tả 1 sự việc lặp đi lặp lại đã thành thói quen, một nhận thức cảm giác ở hiện tại hoặc năng lực của con người.

Ví dụ:

Mary often goes to school by bicycle.

I get up early every morning.

I don’t like swimming

Diễn tả 1 hiện tượng luôn luôn đúng, chân lí, sự thật hiển nhiên.

Ví dụ: The sun rises in the East.

Diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khóa biểu, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

Ví dụ: The plane takes off at 3 p.m this afternoon.

Đôi khi chúng ta dùng để nói điều gì đó.

Ví dụ: khi bạn hứa làm điều gì đó, bạn có thể nói‘I promise … ’; khi bạn gợi ý điều gì đó, bạn có thể nói ‘I suggest … ’:

I promise I won’t be late. (not I’m promising) – ‘What do you suggest I do?’ ‘I suggest that you …’

– In the same way we say: I apologise … / I advise … / I insist … / I agree … / I refuse … etc.

Các quy tắc thêm es/s

  • Thông thường: => động từ + s (ví dụ: reads)
  • Kết thúc bằng S, SS, SH, X, O,Z => động từ + ES (ví dụ: goes)
  • Kết thúc bằng phụ âm + Y => đổi thành I + ES (ví dụ: fly => flies)
  • Kết thúc bằng nguyên âm + Y => động từ + S (ví dụ: plays)
  • Kết thúc bằng F, FE => đổi F, FE thành VES (ví dụ: dwarf => dwarves)

Nguyên tắc phát âm khi thêm s/es

Nguyên tắc đọc là để giúp người nghe phân biệt số ít hay số nhiều, vì chỉ có thể nghe âm thanh phát lên để phân biệt nên người ta đã dùng một số nguyên tắc để tạo ra sự khác biệt , khi hình dung được điều này các bạn sẽ học nó dễ dàng hơn!

Ví dụ: bản thân âm gió khi phát âm lên đã rất giống vơí những từ được thêm -s , nên để tạo ra sự khác biệt người ta bắt buộc phải dùng es /iz/ để phân biệt là số ít hay nhiều, như từ box /bɒks/ nếu chúng ta cũng thêm s vào ở dạng số nhiều thì khi phát âm lên không khác gì âm ban đầu. không thể phân biệt được là số ít hay số nhiều, vậy nên bắt buộc phải thêm es đọc là /iz/ để không gây sự nhầm lẫn.

Còn lại vô thanh + s thì đọc là /s/, hữu thanh + s thì đọc là /z/ để tạo ra sự tự nhiên vô thanh thì đi với vô thanh , hữu thanh thì đi với hữu thanh, vì /s/ và /Z/ là 1 cặp âm trong đó /s/ là vô thanh , /z/ là hữu thanh.

Chữ cái tận cùng là C,X,S,SH,.. là những Sibilant sound (âm gió) /s/,/ ʃ/, /dʒ/,tʃ+ es=> phát âm là /iz/Chữ cái tận cùng là p,k,t,ph,..còn gọi là vô thanh- voiceless sound / p/,/k/,/t/, /f/,/θ/ + s => phát âm là /s/Chữ cái còn lại là hữu thanh – voiced sound + s=>phát âm là /z/
Chữ cái còn lại là hữu thanh – voiced sound + s=>phát âm là /z/
Tận cùng C /s/– races
/reɪs/+iz
P – Sleeps-/ /sliːps/B – crabs – /kræbz/
Tận cùng S/s/ – Buses/
/bʌsiz/
K- Books- /bʊks/D- words /wɝːdz/
X – Boxes – /bʌsiz/T- suites – /swiːts/L- deals –/diːlz/
Z – prizes – /praɪziz/TH-myths – /mɪθs/M- dreams /driːmz/
SS – Kisses – /kɪsiz/PH- graphs- /ɡrɑːfsN- fans /fænz/
CH – watches – /wɑːtʃiz/F- cliff –/klɪfV- gloves /ɡlʌvz/
GE- changes- /tʃeɪndʒiz/Y- palys – /pleɪz/
NG- sings- /sɪŋz/
R – wears – /sɪŋz/

Bài tập thực hành

Complete the sentences using these verbs. Sometimes you need the negative.

Believe eat flow go grow Make rise Tell Translate

  1. The earth …….goes ….round the sun.
  2. Rice …doesn’t grow.. in cold climates.
  3. The sun ……… in the east
  4. Bees …………. honey.
  5. Vegetarians ………………… meat
  6. An atheist ……………………. in God.
  7. An interpreter………………..from one language into another.
  8. Liars are people who ……………..the truth.
  9. The River Amazon……………….into the Atlantic Ocean

Đáp án

3. rises          7. Translates 4. Make           8. Don’t tell 5. don’t eat       9. Flows 6. doesn’t believe

Facebook
Twitter
LinkedIn
Lê Thị Hà Mi

Lê Thị Hà Mi

Nội dung chính

ĐĂNG KÝ HỌC