fbpx
Thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn

Nội dung chính

Ví dụ và công thức

Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous Tense dùng để diễn tả các sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hoặc xung quanh thời điểm nói, và cũng có thể là hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

Ví dụ :

I am listening to music (Tôi đang nghe nhạc)

It is raining (Trời đang mưa)

Công thức :

Khẳng địnhI + am she/ he/it / N(số ít ,không đếm được) + is You/we/they/ N(s/es) số nhiều + areV_ing
Phủ địnhI + am not ( i’m not)
She/he/it/N + is not (isn’t)
You /we/they/Ns/es + are not (aren’t)
ain’t = am not, is not, are not, has not, or have not
thường viết tắt dùng trong câu thông dụng, còn câu trang trọng sẽ dùng dạng đầy đủ.
V_ing
Nghi vấnAm + I + V_ing ?
Is + She/he/it/N + V_ing ?
Are + you/we/the/N(s/es) + V_ing ?
Yes, i am/ No, I’m not Yes/she/he..is /no,she/he..isn’t Yes,you/they..are/ no,you/they..aren’t
Trạng từ chỉ thời gian đi cùng– Now: bây giờ – Right now: Ngay bây giờ – At the moment: lúc này – At present: hiện tại – At + giờ cụ thể (at 10 o’clock)

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

Chức năng 1: Diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói.

– My father is watching TV now.

I’m reading a really good book at the moment.

Hành động “xem TV” và “đọc sách” đang diễn ra ở thời điểm nói của người nói.

Chức năng 2: Hành động đang xảy ra không nhất thiết tại thời điểm nói và hành động mang tính tạm thời.

– Kate wants to work in Italy, so she’s learning Italian.

Nhưng có thể việc đang học tiếng ý hoặc xây nhà không thực sự xảy ra ngay tại thời điểm nói

– Some friends of mine are building their own house. They hope to finish it next summer.

Ý những câu này là hành động đang trong quá trình thực hiện và vẫn chưa hoàn tất

Chức năng 3: Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần.

Thường diễn tả một kế hoạch đã được lên lịch sẵn = be going to /be about to

– I am flying to london next year

– we are going to Mexico tonight

Chuyến bay và việc đến Mexico đã được lên kế hoạch trước nên sử dụng là “am flying” và are going’’

Chức năng 4: Nhấn mạnh một hành động thường xuyên xảy ra gây khó chịu cho người nói.

Những trạng từ always, continually, constantly thường dùng với thì hiện tại đơn, nhưng nếu dùng trong hiện tại tiếp diễn để nhấn mạnh 1 hành động thường xuyên xảy ra gây khó chịu cho người nói.

– He is always asking me for money.

– Harry and sally are constantly arguing

Phàn nàn về việc “ hỏi về tiền bạc quá nhiều” và “tranh cãi liên tục”.

Chức năng 5: Mô tả sự việc đang thay đổi , phát triển hoặc tiến triển

Thường dùng các động từ : getting, becoming changing, improving starting, beginning increasing, rising, falling, growing

– The children are growing up quickly.

– The climate is changing rapidly.

– Is your English getting better?

Mô tả sự thay đổi của bọn trẻ (“lớn nhanh”), khí hậu (“thay đổi nhanh”) và vốn tiếng anh có đang cải thiện?

Chức năng 6: Diễn tả một cái gì đó mới, đối lập với những gì có trước đó (xu thế hiện tại đang diễn ra)

– Most people are using email instead of writing letters.

– What kind of clothes are teenagers wearing nowadays?

Mô tả sự khác biệt của ngày trước – bây giờ.

Nguyên tắc thêm -Ing

1. Thông thường, chúng ta chỉ việc thêm đuôi “-ing” vào sau động từ.

learn => learning look => looking work => working sing => singing

2. Động từ tận cùng bằng “e” , ta bỏ “e” rồi mới thêm “ing”

take => taking dance => dancing

make => making ride => riding

3. Động từ tận cùng bằng “ee”, chỉ việc thêm “ing”

see => seeing age => aging

agree => agreeing free => freeing

4. Động từ tận cùng bằng “ie”, ta biến “ie” thành “y” rồi thêm “ing”.

lie =>lying

die => dying

Lưu ý: Nhưng động từ tận cùng bằng “y” vẫn giữ nguyên “y” khi thêm “ing”.

carry => carrying study => studying

hurry => hurrying stay => staying

5. Quy tắc gấp đôi phụ âm cuối khi thêm “ing” : Với động từ 1 âm tiết, tận cùng bằng “Nguyên âm + Phụ âm” (Trừ h, w, x, y), ta gấp đôi phụ âm và thêm “ing”.

win => winning stop => stopping

shop => shopping run => running

Lưu ý: Với những động từ tận cùng bằng h, w, x, y thì ta giữ nguyên và thêm “ing” như bình thường:

fix => fixing snow => snowing

mix => mixing play => playing

6. Với động từ 2 vần, trọng âm rơi vào âm tiết cuối, tân cùng bằng “nguyên âm + phụ âm”, ta gấp đôi phụ âm và thêm “ing”

Prefer => preferring begin => beginning

Transfer => transferring travel => travelling

7. Với 3 động từ tận cùng là “C” , bạn phải thêm chữ “K” ở cuối rồi mới thêm “ing”.

Traffic => trafficking

Mimic => mimicking

Panic => panicking

Hình ảnh minh họa

Ghi chú

Những động từ chỉ về nhận thức , tri giác hoặc sở hữu không dùng ở thì tiếp diễn

Ví dụ: She has three dogs and a cats ( NOT she is having three dogs and a cat.)

1. Want
2. Like
3. Love
4. Prefer
5. Need
6. Believe
7. Contain
8. Taste
9. Suppose
10. Remember
11. Realize
12. Understand
13. Depend
14. Seem
15. Know
16. Belong
17. Hope
18. Forget
19. Hate
20. Wish
21. Mean
22. Lack
23. Appear
24. Sound

Bài tập thực hành

Sử dụng các từ trong bảng kết hợp với hình để viết thành câu hoàn chỉnh

Hình ảnh minh họa

1. She’s taking.a picture.

2. He ……… ……………………a shoelace

3. …………………………………..the road

4………………………his head.

5………………………………….…behind a tree.

6……………………………………..to somebody.

Đáp án:

2 He’s tying / He is tying

3 They’re crossing / They are crossing

4 He’s scratching / He is scratching

5 She’s hiding / She is hiding

6 They’re waving / They are waving

Facebook
Twitter
LinkedIn
Picture of Lê Thị Hà Mi

Lê Thị Hà Mi

Nội dung chính

ĐĂNG KÝ HỌC