fbpx
5 cấu trúc câu Tiếng Anh cơ bản cần phải biết

Cấu trúc câu trong Tiếng Anh – Ngữ pháp cơ bản cần phải biết.

Nội dung chính

Trong bài học này, bạn sẽ được học cách làm thế nào để tạo nên một câu trong Tiếng Anh. Nắm vững cấu trúc câu trong Tiếng Anh còn giúp bạn:

  • Chọn nhanh từ loại cần điền trong bài thi TOEIC Reading Part 5
  • Viết được câu Tiếng Anh đúng ngữ pháp, diễn đạt được ý mong muốn trong bài thi TOEIC Writing
  • Giúp dịch hiểu nhanh gọn một câu Tiếng Anh.

Tiếng Việt gọi chủ điểm ngữ pháp này là Cấu Trúc Câu. Nhưng trong Tiếng Anh, tên gọi của nó là English Sentence Patterns (Mẫu câu trong Tiếng Anh). Kim Nhung TOEIC sử dụng tên gọi quen thuộc trong Tiếng Việt để các bạn dễ tham khảo, tra cứu.

Bài tập nhỏ trước khi vào bài học này : Bạn thử dịch câu này sang Tiếng Anh nhé

Làng tôi xanh bóng tre

Nếu vẫn đang loay hoay chưa biết dịch sao cho đúng, cho hay. Hãy xem ngay bài học bên dưới.

5 Cấu trúc câu trong Tiếng Anh

1. Subject + Verb ( S-V)Vanka cried
2. Subject + Verb + Complement (S + V + C)She looks beautifull
3. Subject + Verb+ Object (S + V + O)The police arrested the thief
4. Subject + Verb + Object + Object (S + V + O + O)She gave me a present
5. Subject + Verb + Object + Complement (S + V + O + C)The crowd made the tiger angry

Các thành phần chính trong câu

1. Subject – Chủ ngữ

Chủ ngữ là chủ thể của hành động hoặc chủ thể chính được mô tả trong câu. Nó có thể là người, vật, nơi chốn hoặc một ý tưởng nào đó.

Để xác định chủ ngữ của câu, ta đặt ra các câu hỏi: Câu này đề cập đến Ai, Cái gì, Nơi nào, Điều gì?

Vanka criedVanka là chủ ngữ
She looks beautifullShe là chủ ngữ
The police arrested the thiefThe police là chủ ngữ
She gave me a presentShe là chủ ngữ
The crowd made the tiger angryThe crowd là chủ ngữ

2. Động từ

Động từ là cụm từ dùng để chỉ hành động hay trạng thái của chủ ngữ.

Vanka criedĐộng từ Cried diễn tả hành cộng của Vanka là đã khóc
She looks beautifullĐộng từ looks mô tả trạng thái của She là xinh đẹp ( beautiful)
The police arrested the thiefđộng từ arrested mô tả hành động của Police là đã bắt được ( tên trộm)
She gave me a presentĐộng từ gave mô tả hành động của chủ ngữ là tặng, cho ( 1 món quà)
The crowd made the tiger angryđộng từ made

Động từ sử dụng ở cấu trúc câu S + V + C là Linking Verb, được giải thích ở phần bên dưới.

Verb thường sử dụng ở mẫu câu số 5: S + V + O + C là: make, declare, appoint, drive, announce, …

– Make: She makes me crazy in way she looks at me.
– Declare: After ten rows fighting, The degree declared him the winner.
– Appoint: My teacher appoints me monitor of the class.

3. Object

Object là Tân ngữ, là từ hoặc cụm từ để chỉ đối tượng bị tác động bởi chủ ngữ.

Hai loại tân ngữ: tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp.

Tân ngữ trực tiếp ( Direct Object) là đối tượng chịu tác động đầu tiên của hành động. Nếu trong câu chỉ có một tân ngữ thì chắc chắn đó là tân ngữ trực tiếp.

Ví dụ: I love you. (“you” là tân ngữ trực tiếp, đối tượng chịu tác động của động từ “love”)

Tân ngữ gián tiếp (indirect object) là đối tượng mà hành động xảy ra dành cho đối tượng đó. Trong câu, tân ngữ gián tiếp có thể đứng sau tân ngữ trực tiếp, được ngăn cách bởi một giới từ, hoặc đứng trước tân ngữ trực tiếp thì không cần giới từ.

Ví dụ:

I give you my phone. (Câu này có hai tân ngữ là “you” và “my phone” và không có giới từ ở giữa, “you” là tân ngữ gián tiếp còn “my phone” là tân ngữ trực tiếp)

I bought a phone for my mother. (Câu này có hai tân ngữ là “a phone” và “my mother” và có giới từ “for” ở giữa, “a phone” là tân ngữ trực tiếp còn “my mother” là tân ngữ gián tiếp)

Xét Mẫu câu số 3 và số 4

The police arrested the thiefMẫu câu: S + V + O. The thief là tân ngữ trực tiếp, chịu tác động của hành động “bắt” – Cảnh sát đã bắt được tên trộm.
She gave me a presentMẫu câu: S + V + O + O. Hành động Gave ( cho, tặng ) này xảy ra dành cho ai? cho Me, vì vậy Me là tân ngữ gián tiếp. a present (món quà) là tân ngữ trực tiếp, là đối tượng chịu tác động của hành động cho, cho cái gì? cho món quà. Câu này có thể viết kểu khác nếu sử dụng giới từ để đảo vị trí của 2 tân ngữ: She gave a present to me.
5 thành phần chính trong câu

4. Complement

Complement là Bổ Ngữ. Nó có thể là một tính từ (adjective), một danh từ (a noun), một cụm danh từ (a noun phrase), một đại từ (a pronoun), hoặc một trạng từ chỉ thời gian (an adverbial of time), một trạng từ chỉ nơi chốn ( a adverbial of place – Sau động từ be), Một cụng giới từ (a prepositional phrase)., một động từ nguyên mẫu (an infinitive) hoặc thậm chí là một mệnh đề (a clause).

Có 2 loại Bổ ngữ tương ứng với cấu trúc số 2 và số 5 là Subject ComplementObject Complement.

Subject Complement như tên gọi của nó, dùng để bổ nghĩa cho chủ ngữ trong câu, hay nói cách khác nó mô tả cho Chủ Ngữ. Còn Object Complement thì dùng để bổ nghĩa cho tân ngữ trong câu, mô tả cho tân ngữ.

Một Subject Complement thì theo sau một Linking Verb. Đó là động từ dùng để nối chủ ngữ và vị ngữ, không phải để diễn tả một hành động, mà dùng để mô tả cho chủ ngữ.

Một số linking verb thường gặp: tobe ( is, are, am, were, was, …), Become, seem, Grow, Look, Prove, Remain, Smell, Sound, Taste, Turn, Stay, Get, Appear, Feel, …

Quay lại phân tích cấu trúc câu số 2 và số 5

She looks beautifullCấu trúc S+V+C, beautiful là Complement dùng để mô tả cho chủ ngữ She, look là Linking Verb
The crowd made the tiger angryCấu trúc S + V + O + C , angry ( giận giữ) là Complement dùng đổ mô tả cho tân ngữ the tiger.

5. Adverbial

Adverbial là trạng ngữ trong câu, dùng để bổ nghĩa cho động từ hoặc để cung cấp thêm thông tin cho động từ trong câu. Ví dụ: He read the restaurant’s menu rather slowly. rather slowly là trạng ngữ ( khá chậm chạp), nó bổ nghĩa thêm cho động từ read, đọc khá chậm – Ông ấy đọc thực đơn của nhà hàng khá chậm.

Ở 5 cấu trúc câu trên, ta có thể thêm Adverbial vào để bổ sung thêm thông tin cho hành động trong câu được rõ hơn.

Xem các ví dụ về Adverbial – Trạng ngữ trong câu

Vanka cried in front of meVanka đã khóc trước mặt tôi. in front of me là trạng ngữ, bổ nghĩa cho hành động khóc. Khóc ở đâu? Khóc “in front of me”.
Hoặc cũng có thể thêm 1 trạng ngữ khác mô tả hành động khóc, khóc như thế nào? Khóc thảm thiết – Vanka cried bitterly in front of me ( S + V + A + A) Vanka đã khóc thảm thiết trước mặt tôi.
She looks beautiful in that pink dressin that pink dress là trạng ngữ : Cô ấy trông thật xinh đẹp trong chiếc váy màu hồng ấy. S + V + C + A
The police arrested him for possession of marijuanaCảnh sát đã bắt giữ anh ta vì sở hữu cần sa. Trạng ngữ for possession of marijuana bổ nghĩa thêm cho hành động bắt giữ. Vì sao bắt giữ ? Vì sở hữu cần sa.
S + V + O + A
She gave me a present on my birthdaytặng quà vào dịp nào? vào dịp sinh nhật tôi. on my birthday là trạng ngữ làm rõ nghĩa thêm cho hành động tặng quà
S + V + O + O + A
The crowd made the tiger angry in the way they feed them. Vì sao đám đông làm con cọp giận dữ? Vì cách mà họ cho ăn in the way they feed them.
S + V + O + C + A

Tóm lại, ở 5 cấu trúc câu cơ bản bên trên, ta có thể thêm 1 hoặc nhiều Adverbial – Trạng ngữ để làm rõ nghĩa thêm cho hành động trong câu.

Biết Cấu Trúc Câu trong Tiếng Anh giúp Viết câu đúng ngữ pháp.

Quay lại với bài tập ở đầu bài học này, làm sao để viết đúng câu hát: Làng tôi xanh bóng tre. Đây là một câu hát quen thuộc trong bài hát Làng Tôi của nhạc sĩ Văn Cao.

  • Chủ ngữ ở đây là Làng tôi – My village
  • Làng tôi thực hiện hành động gì? Như thế nào? >> Ở đây ta thấy trả lời câu hỏi Làng tôi như thế nào thì hợp lý hơn. Làng tôi thì xanh – Vì vậy ta thấy Xanh – Green là một Complement bổ nhằm miêu tả cho Chủ ngữ làng tôi. Nên động từ ở đây phải là Linking Verb, có thể là to be (is) hoặc là look, become, …
  • Vậy bóng tre đóng vai trò bổ ngữ cho câu này. Vì sao làng tôi xanh? Vì nhờ có bóng tre. Ta có thể dùng cụm: with the bamboo, under the bamboo, …
  • Vậy câu này dịch sang Tiếng Anh có thể là : My village looks green under the bamboo, hoặc My village is greeen with the bamboo, hoặc là My village becomes green under the bamboo, …

Ứng dụng vào giải các bài tập Từ loại trong TOEIC Part 5

Trong bài thi Part 5 TOEIC, với các câu hỏi từ loại, chủ yếu ta sử dụng cấu trúc câu S V O. Để hiểu hơn ứng dụng của cấu trúc câu, mời bạn xem Video bài giảng bên dưới.

Ứng dụng S V O để cải thiện khả năng dịch câu

Biết tất cả các từ vựng, đôi khi cũng không thể dịch đúng hoặc hiểu được ý của câu. Xác định nhanh cấu trúc câu SVO, sẽ dịch được câu nhanh, gọn. Xem chi tiết ở Video bài giảng bên dưới.

Kết luận

Cấu trúc câu trong Tiếng Anh, hay các mẫu câu trong Tiếng Anh là một chủ điểm Ngữ Pháp cơ bản quan trọng. Nắm vững và ứng dụng thuần thục nó, bạn sẽ cải thiện được các kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết Tiếng Anh. Chúc các bạn học tốt.

Facebook
Twitter
LinkedIn
Picture of Kim Nhung TOEIC

Kim Nhung TOEIC

Mình là Kim Nhung, là người đồng hành xây dựng thương hiệu Kim Nhung TOEIC từ những ngày đầu tiên. Hy vọng bạn sẽ tìm thấy nhiều kiến thức bổ ích qua những bài viết về kỹ năng làm bài thi TOEIC cũng như Tiếng Anh giao tiếp trong công việc trên website này. Chúc các bạn học tốt.
Nội dung chính

ĐĂNG KÝ HỌC