fbpx
8 từ loại Tiếng Anh cần phải biết

Từ loại trong Tiếng Anh – Mẹo nhận biết & 8 Loại từ phải biết trong bài thi TOEIC

Nội dung chính

Từ loại trong Tiếng Anh là một chủ đề quan trọng xuất hiện trong các bài thi TOEIC. Bài thi TOEIC Reading Part 5 và Part 6, số câu hỏi từ loại chiếm khoảng 14-15/46 câu. Ngoài ra, nắm vững từ loại Tiếng Anh còn giúp ta sử dụng đúng ngữ pháp Tiếng Anh. Dùng Tiếng Anh chuyên nghiệp hơn trong giao tiếp cũng như văn viết.

Từ loại trong Tiếng Anh là gì

Từ loại trong Tiếng Anh là Part of Speech. Mỗi từ thể hiện các chức năng khác nhau trong câu: Danh từ, Tính từ, Động từ, … Trong Tiếng Việt, cách viết một từ là không đổi, cho dù nó là danh từ, tính từ, trạng từ hay động từ. Ví dụ:

  • Cô ấy có một vẻ đẹp thật tuyệt vời. Đẹp trong câu này là danh từ.
  • Cô ấy thật đẹp. Đẹp trong câu này là tính từ.

Rõ ràng ta thấy dù là danh từ hay tính từ, cách viết từ “đẹp” vẫn không đổi. Nhưng trong Tiếng Anh lại khác:

  • She has an amazing beauty (N)
  • She is so beautifull (Adj)

Theo ví dụ trên, trong Tiếng Anh, các từ loại khác nhau của một nghĩa có cách viết khác nhau. Vì vậy, nắm vững từ loại Tiếng Anh sẽ giúp chúng ta sử dụng đúng ngữ pháp Tiếng Anh.

Có bao nhiêu loại từ trong Tiếng Anh ?

Theo như Grammaly.com , Tiếng Anh có 8 loại từ sau đây : Danh từ, Đại từ, Tính từ, Động từ, Trạng từ, Giới từ, Liên từ và Mạo từ. Một số trang ngữ pháp khác thì có thêm Từ cảm thán, ví dụ: Wow, Dear, Oops,… Tuy nhiên, để làm tốt bài thi TOEIC Part 5, thí sinh cần chú ý đến 8 loại từ sau đây

  1. Danh từ
  2. Đại từ
  3. Tính từ
  4. Động từ
  5. Trạng từ
  6. Giới từ
  7. Liên từ
  8. Hạn định từ.

1 – Danh từ trong Tiếng Anh

Danh từ trong Tiếng Anh là Noun, viết tắt là N. Đó là những từ dùng để gọi tên Người, Sự vật, Ý tưởng hoặc Địa điểm, … Ví dụ :

Danh từ chỉ người man, teacher, Bill Gates, expert, celebrity, …
Danh từ chỉ Sự vật hand, sandwich, chicken, Empire State Building, …
Danh từ chỉ ý tưởng, khái niệm,… Love, history, belief, problem, …
Danh từ chỉ nơi chốn Atlantic Ocean, school, Washington, airport, …

Các loại danh từ trong tiếng anh

Danh từ Riêng & Danh từ chung
  • Danh từ riêng là tên riêng của Người, Vật, hay Địa điểm, và được VIẾT HOA. Ví dụ: Does Tina have much homework to do this evening? I would like to visit New York.
  • Danh từ chung là những danh từ còn lại, nó là các tên gọi chung & không được viết hoa. Trừ khi nó đứng ở đầu câu hoặc trong tiêu đề. Ví dụ: The girl crossed the river.
Danh từ số nhiều

Danh từ số nhiều (Plural Nouns)  những danh từ dùng để chỉ một sự vật, hiện tượng đếm được với số đếm từ hai trở lên. Thông thường chúng được hình thành nhờ thêm đuôi -s hoặc -es vào danh từ số ít. Ví dụ: cat – cats; house – houses;

Ngoài ra còn có một số danh từ số nhiều ngoại lệ:

  • child 🔈 – children 🔈
  • goose 🔈 – geese 🔈
  • man 🔈 – men 🔈
  • woman 🔈 – women 🔈
  • tooth 🔈 – teeth 🔈
  • foot 🔈 – feet 🔈
  • mouse 🔈 – mice 🔈
  • person 🔈 – people 🔈 
Danh từ đếm được & Danh từ không đến được

Danh từ đếm được (Countable Noun) là những danh từ có thể sử dụng với số đếm. Ví dụ: These two cats are both black, Here are some cats.

Danh từ không đếm được (Uncountable Noun) là những danh từ chỉ những đối tượng không thể đếm được bằng số. Ví dụ:

  • music, art, love, happiness
  • advice, information, news
  • furniture, luggage
  • rice, sugar, butter, water
  • electricity, gas, power
  • money, currency

Danh từ đếm được chỉ có dạng số ít mà không có dạng số nhiều. Nó được sử dụng như một danh từ số ít, vì vậy động từ đi cùng với nó cũng ở số ít.

  • This news is very important.
  • Your luggage looks heavy.

Cách nhận biết Danh từ

Trong bài tập trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh, thường có các câu hỏi về Từ loại. Với các bài tập dạng này, ngoài việc phải tìm được đúng loại từ cần điền vào chỗ trống, thí sinh còn phải nhận diện được loại từ trong các đáp án. Sau đây là cách nhận biết một danh từ, dựa vào các đuôi ( hậu tố – suffixes) thông dụng.

Các đuôi danh từ thông dụng
Ty: beauty, agency
Cy: Exhibition
Tion: Information
Ment: development
Ing: teaching
Ness: weakness
Ture: culture
Ance: entrance
Al: Approval, arrival
Age: teenage
Ship: friendship
Sion: television
Ism: professionalism
Ity: Ability
Logy: biology
Ence: Reference
Itude: attitude
Các đuôi Danh từ chỉ người thông dụng
Or: director, actor
Er: teacher, manager,
Ess: waitress, actress
Ist: Scientist, analysist
Ee: Employee, trainee
Ant: applicant, accountant, consultant
Các đuôi danh từ chỉ người thông dụng

2 – Động từ trong Tiếng Anh

Động từ tiếng Anh là Verb, viết tắt là chữ V. Động từ là từ nếu ra hành động hay trạng thái của chủ ngữ. Câu có thể thiếu các từ loại khác nhưng không thể thiếu động từ.

Ví dụ: GoBe amazing! Run as fast as you can! Win the race! Congratulate every participant for putting in the work to compete!

Để nhận biết động từ thường phải thuộc từ vựng, với những động từ thường gặp: love, like, make, kill, kiss, move, …
PHẢI HỌC THUỘC: Một số động từ thường kết thúc bằng -ate, -scribe, -ceive, -fy, -ise/-ize, -tend, …
Ví dụ : create, describe, receive, certify, realise/realize, extend , …

3 – Tính từ trong Tiếng Anh

Tính từ trong Tiếng Anh là Adjective, viết tắt là Adj. Tính từ là từ dùng để mô tả cho danh từ, chỉ tính chất của danh từ đó. Ví dụ để mô tả cho một bộ phim, ta có thể sử dụng những tính từ sau:  funny (hài hước), engaging (hấp dẫn), well-written (kịch bản hay), hoặc là  suspenseful (hồi hộp).

Một số đuôi tính từ thông dụng cần phải học thuộc

Ent: Independent, intelligent
Less: Careless, helpless
Al: Professional, economical
Ous: Spacious, famous, 
Y: Rainy, cloudy, 
Ic: Plastic, economic, 
Ed: Unemployed, bored, confused
Ful: Beautiful, awful
Ble: Reliable, impossible, 
Ive: Creative, expensive,
Ish: Childlish
Like: Childlike
Ant: Important
Ing: Interesting, confusing
Ly: Lovely, friendly, daily, weekly, monthly, yearly, lively, elderly, only 

4 – Trạng từ

Trạng từ tiếng Anh là Adverb, viết tắt là Adv. Trạng từ sử dụng để miêu tả một Tính từ, một Động từ hoặc một Trạng từ khác.

  • Nó miêu tả mức độ của Tính từ hay một trạng từ khác. Ví dụ : She is really/very/extreamly beautifull – Cô ấy thật sự đẹp, rất đẹp, cực kỳ đẹp. Đó là các trạng từ chỉ mức độ. Sau đây là một số trạng từ chỉ mức độ thường gặp
relatively tương đối
highly rất, lắm
slightly hơi
fairly khá, kha khá
quite khá
too quá
rather có phần
absolutely tuyệt đối
barely Vừa đủ
completely hoàn toàn
enough đủ
perfectly hoàn toàn
entirely hết thảy
really thật sự
greatly rất là
nearly =almost gần như
exactly quả thật
just vừa đúng, vừa đủ
extremely cực kỳ, vô cùng  
  • Nó miêu tả cách thức, tần suất, … của một động từ. Ví dụ: I often enter the room quietly – Tôi thường bước vô phòng (một cách) lặng lẽ, mô tả cách thức bước vô phòng là lặng lẽ, mô tả tần suất của hành động bước vô phòng là thường xuyên ( often).
  • Những trạng từ chỉ cách thức thì thường sẽ là tính từ thêm đuôi -ly. Ví dụ: fluently, badly, carefully, ….
  • Trạng từ còn được dùng để bổ sung ý nghĩa cho cả câu. Ví dụ: Personally, I’d rather not go out tonight (Cá nhân tôi thì không thích ra ngoài tối nay.)

5 – Đại từ

Đại từ tiếng Anh là Pronoun, viết tắt là Pro. Nó là từ đại diện cho danh từ, có thể thay thế cho một danh từ. Khi muốn tránh lặp đi lặp lại một danh từ quá nhiều lần, ta có thể dùng đại từ để thay thế cho danh từ đó.

Ví dụ: Jennifer was supposed to be here at eight. She’s always late; next time I’ll tell her to be here a half-hour earlier.

Lẽ ra Jennifer đã có mặt ở đây từ lúc 8 giờ. Cô ấy luôn đến muộn, lần sau tôi sẽ nói với cô ấy là có mặt sớm hơn nửa tiếng.

Trong câu trên, để tránh phải lặp lại Jennifer quá nhiều lần, người ta đã sử dụng đại từ She/Her để thay thế cho Jennifer.

Bài thi TOEIC Part 5 có một số câu hỏi liên quan đến đại từ. Học kỹ hơn về đại từ ở bài viết này.

6- Giới từ

Giới từ trong Tiếng Anh là preposition, viết tắt là chữ Pre. Giới từ dùng để liên kết các từ hay cụm từ trong câu, dùng để diễn đạt mối quan hệ về thời gian, vị trí, hoàn cảnh giữa các từ/cụm từ đó.

Ví dụ: She put the pizza in the oven – Giới từ in dùng để liên kết 2 cụm danh từ the pizzathe oven, dùng để diễn đạt mối quan hệ về vị trí giữa 2 cụm danh từ này: cái pizza thì ở trong cái lò nướng.

Có 2 loại bài tập về Giới từ trong bài thi TOEIC, đó là:

  • Điền giới từ đúng ( bài tập về từ vựng)
  • Sau giới từ điền gì ? ( Bài tập về từ loại)

Để làm tốt 2 dạng bài tập này, mời bạn xem thêm bài học : Câu hỏi Giới Từ và Liên Từ trong bài thi TOEIC.

Từ loại cần biết để làm Part 5 TOEIC

7 – Liên từ

Liên từ trong Tiếng Anh là Conjunctions. Nó là từ dùng để liên kết về mặt ý nghĩa giữa các câu đơn với nhau để tạo thành một câu ghép. Ví dụ: I can stay out until the clock strikes twelve – Tôi có thể ở ngoài cho đến khi đồng hồ điểm 12 giờ. Từ until là liên từ, liên kết nghĩa giữa 2 câu đơn I can stay out và the clock strikes twelve lại với nhau để tạo thành một câu ghép rõ nghĩa.

Tuy nhiên ta vẫn thấy các trường hợp liên từ nối 2 từ với nhau chứ không phải 2 câu đơn. Ví dụ liên từ and: I like marinara sauce and alfredo sauce. Thực ra, đây là hình thức viết giản lược, nếu viết đầy đủ sẽ là: I like marinara sauce and I like alfredo sauce. Vì vậy, bạn để làm tốt câu hỏi về liên từ & giới từ trong bài thi TOEIC Part 5 & 6, bạn cần phải nhớ điểm khác biệt giữa liên từ và giới từ. Đó là: Giới từ thì liên kết các từ & cụm từ; còn Liên từ thì liên kết các câu đơn với nhau.

Xem thêm bài học: Câu hỏi Giới Từ và Liên Từ trong bài thi TOEIC.

8 – Hạn định từ

Hạn định từ Tiếng Anh là Determiner – viết tắt là chữ Det. Từ hạn định dùng để xác định một Danh từ/Cụm danh từ theo sau nó về số lượng, hoặc làm rõ danh từ đó đề cập đến điều gì. Ví dụ:

  • one dogs, many dogs: một con chó, nhiều con chó – Xác định số lượng con chó.
  • my dog, that dog, the dog which I bought yesterday … : làm rõ đó là con chó nào: con chó của tôi, con chó đó, con chó mà tôi mua hôm qua, …

Hạn định từ là kiến thức quan trọng cần phải nắm vững để làm tốt phần thi TOEIC Part 5. Cần thuần thục 2 vấn đề sau về Hạn định từ.

a – Nhận biết được hạn định từ

Để xác định được hạn định từ, cần phải thuộc hết 5 loại hạn định từ sau

  1. Mạo từ: a/an/the
  2. Tính từ sở hữu: her/his/my/their….
  3. Số đếm: one, two, a
    thounsand………vô cùng
  4. Từ chỉ số lượng: a little, a bit, a lot, little / ko có gì, bất cứ thứ gì, mỗi: no,each, every / có 1 vài, nhiều (đếm được hoặckhông): any, few, a few, some, several,some, many, a lot of … / tất cả: all
  5. Từ chỉ định: this/that/these/those
5 loại hạn định từ cần nhớ

b – Sau hạn định từ là cụm danh từ

Hạn định từ chính là dấu hiệu nhận biết một cụm danh từ. Sau khi đã xác định được một cụm danh từ, ta sẽ dễ dàng biết được các từ loại còn thiếu trong cụm. Xem thêm bài học: Cụm danh từ.

Ví dụ trích từ đề thi TOEIC

103. Restaurants in Rondale must follow all ——- health guidelines.

(A) local (B) locals (C) locally (D) localize

Nhìn 4 đáp án là các từ loại khác nhau của cùng 1 từ gốc, ta xác định được đây là câu Từ Loại.

Nhìn trước ô trống thấy có Hạn định từ all, theo sau hạn định từ là Cụm Danh Từ. Ta thấy cụm danh từ này đã có danh từ chính là guidelines, có danh từ health bổ nghĩa cho danh từ guidelines, vậy từ còn thiếu là tính từ. Chọn đáp án (A), tính từ.

Kết luận

Trên đây là những kiến thức về từ loại cần phải biết để làm tốt phần thi TOEIC Part 5 & Part 6. Nhớ xem thêm các bài học liên quan để hiểu sâu hơn, chi tiết hơn về các loại từ trong Tiếng Anh bạn nhé.

Facebook
Twitter
LinkedIn
Picture of Kim Nhung TOEIC

Kim Nhung TOEIC

Mình là Kim Nhung, là người đồng hành xây dựng thương hiệu Kim Nhung TOEIC từ những ngày đầu tiên. Hy vọng bạn sẽ tìm thấy nhiều kiến thức bổ ích qua những bài viết về kỹ năng làm bài thi TOEIC cũng như Tiếng Anh giao tiếp trong công việc trên website này. Chúc các bạn học tốt.
Nội dung chính

ĐĂNG KÝ HỌC